- Chỉ định:
– Kiểm soát thường xuyên co thắt phế quản mạn – không đáp ứng với điều trị quy ước.
– Điều trị hen nặng cấp tính (cơn hen ác tính). - Cách dùng:
Chỉ dùng đường hít qua miệng qua 1 máy xông khí dung thích hợp, dưới sự hướng dẫn của bác sĩ, không được nuốt hay tiêm dung dịch.
Dung dịch này có thể dùng liên tục hay không đều được, hiệu lực khoảng 4-6 giờ ở hầu hết các bệnh nhân. - Tác dụng phụ:
Rối loạn hệ miễn dịch.
Rất hiếm: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.
Hiếm gặp: Hạ kali huyết.
Hạ kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta2.
Rất hiếm: Nhiễm toan lactic.
Nhiễm toan lactic đã được báo cáo rất hiếm ở những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol dùng theo đường tĩnh mạch hoặc khí dung để điều trị cơn bộc phát hen cấp tính.
Rối loạn hệ thần kinh.
Phổ biến: Run, đau đầu.
Rất hiếm: Tăng hoạt động.
Rối loạn tim.
Phổ biến: Nhịp tim nhanh.
Không phổ biến: Đánh trống ngực.
Rất hiếm: Loạn nhịp tim bao gôm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
Rối loạn mạch.
Hiếm gặp: Giãn mạch máu ngoại biên.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất.
Rất hiếm: co thắt phế quản nghịch lý.
Rối loạn tiêu hóa.
Không phổ biến: Kích ứng họng và miệng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết.
Không phổ biến: Chuột rút. - Tương tác thuốc:
Thường không nên kê toa VENTOLIN cho bệnh nhân đồng thời với những thuốc chẹn beta không chọn lọc, như propranolol.
Không chống chỉ định dùng VENTOLIN cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOIs). - Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng VENTOLIN Nebules ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các dạng bào chế không dùng theo đường tĩnh mạch của VENTOLIN không được sử dụng để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sảy thai.
V | V1, V2 |
---|
Sản phẩm tương tự
THUỐC HEN SUYỄN
THUỐC HEN SUYỄN
THUỐC HEN SUYỄN
THUỐC HEN SUYỄN
THUỐC HEN SUYỄN
THUỐC HEN SUYỄN
THUỐC HEN SUYỄN
THUỐC HEN SUYỄN