- Chỉ định:
Làm giảm các triệu chứng cảm thông thường: nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng. - Cách dùng:
Dùng theo đường uống. - Tác dụng phụ:
Liên quan đến Paracetamol: sử dụng theo chỉ dẫn hiếm khi gây ngộ độc trầm trọng hay tác dụng phụ.
Phản ứng quá mẫn: phát ban, nổi mày đay, sốt.
Các bệnh về máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu.
Các tác dụng phụ khác: giảm glucose huyết, vàng da.
Liên quan đến Phenylephrin HCl có thể gây ra bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, yếu, chóng mặt, đau vùng thượng vị hay khó chịu, run, trụy hô hấp, xanh xao hay nhợt nhạt.
Liên quan đến Chlorpheniramin maleat có thể gây buồn ngủ đến ngủ sâu. Chóng mặt, mệt mỏi, mất khả năng phối hợp và yếu cơ cũng có thể xảy ra. Trên một vài bệnh nhân, tác dụng an thần có thể biến mất sau khi dùng thuốc từ 2 đến 3 ngày. Bệnh nhân lớn tuổi, thuốc có thể gây chóng mặt, ngất, hạ huyết áp, lẫn lộn. Hầu hết những tác dụng phụ này có thể giảm khi giảm liều hay thay bằng thuốc kháng histamin khác. - Tương tác thuốc:
Liên quan đến paracetamol:
– Dùng thuốc liều cao cùng với việc sử dụng thuốc chống đông (coumarin, dẫn chất indadion) có thể làm tăng nhẹ tác dụng của các thuốc này.
– Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazide có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol
Liên quan đến phenylephrin HCl:
– Các chế phẩm kết hợp phenylẹphrin HCl không nên dùng cùng với epinephrin hay tác nhân kích thích thần kinh giao cảm khác bởi vì có thể gây ra tim đập nhanh hay loạn nhịp tim.
– Tính kích thích tim hay tăng áp lực máu của phenylephrin HCl có thể xảy ra khi trước đó dùng thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAO) vì sự chuyển hoá của phenylephrin HCl giảm.
– Atropin sulfat ngăn phản xa nhịp tim nhanh và làm tăng áp lực máu gây ra bởi phenylephrin.
– Sự tăng áp lực máu có thể xảy ra nếu dùng phenylephrin HCl cho bệnh nhân đang dùng sản phẩm tiêm alkaloid cựa lúa mạch như ergonovin maleat.
Liên quan đến chlorpheniramin maleat có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Tác dụng kéo dài khi dùng cùng với thuốc ức chế monoamin oxidase. - Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân tăng huyết áp, nhịp nhanh thất, huyết khối ngoại biên, huyết khối mạch màng treo ruột.
– Bệnh nhân bị bệnh tụy hay gan cấp tính.
– Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh glaucom góc hẹp, loét tiêu hóa, triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bệnh hen suyễn, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị – tá trang, bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế mionoamin oxidase (MAO).
– Trẻ dưới 3 tuổi.
TIFFY SYRUP
- Thành phần:
Paracetamol 120 mg.
Phenylephrin HCl 5 mg.
Chlorpheniramin maleat 1 mg. - Dạng bào chế: Syrup.
- Nhà sản xuất: Thai Nakorn Patana.
- Nước sản xuất: Thái lan.
- Quy cách: Hộp 1 chai 60 ml.
Liên hệ Nhà thuốc tây DR.HEALTHYCARE
Số ĐT: 0878879188
Địa chỉ: 136, đường số 6 – Khu dân cư Phú Hữu – Quận 9
T | T1 |
---|
Sản phẩm tương tự
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG