- Chỉ định:
Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.
Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác). - Cách dùng:
Uống thuốc cùng hoặc sau bữa ăn. - Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn của metronidazol thường phụ thuộc vào liều dùng.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu. - Tương tác thuốc:
Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dan đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol.
Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều tri của metronidazol.
Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn lên thần kinh. - Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazol hoặc các dẫn xuất nitro – imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
MM | MM1 |
---|
Sản phẩm tương tự
THUỐC KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH