- Công dụng:
Losartan được dùng để điều trị:
Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatirin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).
Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim. - Cách dùng:
Dùng đường uống - Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nhức đầu, hạ huyết áp, hoa mắt. nhiễm trùng hô hấp trên, ít gây ho và phù mạch. - Tương tác thuốc:
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.
Rifampin, một thuốc cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.
Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng của nó nếu sử dụng đông thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolabton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
L | L1 |
---|
Sản phẩm tương tự
THUỐC TIM MẠCH, HUYẾT ÁP, TIỂU ĐƯỜNG, XƯƠNG KHỚP
THUỐC TIM MẠCH, HUYẾT ÁP, TIỂU ĐƯỜNG, XƯƠNG KHỚP
THUỐC TIM MẠCH, HUYẾT ÁP, TIỂU ĐƯỜNG, XƯƠNG KHỚP
THUỐC TIM MẠCH, HUYẾT ÁP, TIỂU ĐƯỜNG, XƯƠNG KHỚP
THUỐC TIM MẠCH, HUYẾT ÁP, TIỂU ĐƯỜNG, XƯƠNG KHỚP
THUỐC TIM MẠCH, HUYẾT ÁP, TIỂU ĐƯỜNG, XƯƠNG KHỚP
THUỐC TIM MẠCH, HUYẾT ÁP, TIỂU ĐƯỜNG, XƯƠNG KHỚP
THUỐC TIM MẠCH, HUYẾT ÁP, TIỂU ĐƯỜNG, XƯƠNG KHỚP