- Chỉ định:
Giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp như: Thống kinh, đau đầu, đau răng, giảm đau và viêm trong chấn thương mô mềm.
Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, giảm đau do viêm hệ cơ xương.
Hạ sốt ở trẻ em. - Cách dùng:
Dùng đường uống.
Khoảng cách giữa 2 liều khoảng 6 – 8 giờ, (hoặc tối thiểu là 4 giờ).
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, cân nặng < 5 kg. - Tác dụng phụ:
Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
Da: Mẫn ngứa, ngoại ban. - Tương tác thuốc:
Các thuốc chống viêm không steroid khác: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Ibuprofen nên tránh kết hợp với aspirin.
Methotrexat, Furosemid, Digoxin, Ciclosporin, Zidovudin. - Chống chỉ định:
Quá mẫn với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày – ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (biểu hiện hen, mày đay, phù mạch, viêm mũi…) sau khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
Người bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, trẻ có cân nặng dưới 5 kg.
Ba tháng cuối của thai kỳ.
H | H1 |
---|
Sản phẩm tương tự
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID