- Công dụng:
Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm, hoặc các bệnh ở da do corticoid có liên quan đến nhiễm khuẩn như: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da cơ địa, viêm da tiết bã, chàm, hăm, viêm da tróc vẩy và lichen đơn mãn tính (viêm da thần kinh). - Cách dùng:
Thoa một lượng vừa đủ và vùng da bị ảnh hưởng ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. - Tác dụng phụ:
Đã có báo cáo các tác dụng không mong muốn như sau:
– Nhiễm virus hoặc nhiễm khuẩn (đặc biệt khi dùng băng ép).
– Viêm nang lông, nổi nhọt, kích ứng da, cảm giác châm chích, kích thích da, cảm giác bỏng rát, phát ban, đỏ da, nóng bừng, ngứa, khô da, viêm da có mủ, viêm da tiếp xúc dị ứng, đổ mồ hôi, vết thương trầm trọng hơn, loét, mụn mủ do steroid, phản ứng da do steroid, mụn do steroid, viêm da quanh miệng, thay đổi hình dạng vảy cá trên da, rậm lông, tăng sắc tố da.
– Ức chế trục vùng dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.
– Suy thận, giảm thính lực,… - Chống chỉ định:
– Vết thương hoặc màng nhầy.
– Người nhiễm trùng da do nhiễm vi khuẩn (lao da, giang mai,…), nấm (nhiễm Candida, giun tròn,…), virus (giời leo, rộp da, thủy đậu, đậu mùa,…) và côn trùng (ghẻ ngứa, chí rận,…) (triệu chứng có thể xấu đi).
– Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc này hoặc các thành phần của thuốc.
– Eczema tai ngoài có thủng màng nhỉ.
– Loét da (ngoại trừ bệnh Behcet), phỏng mức độ 2 trở lên (việc chữa trị có thể bị trì hoãn đợi tái tạo da).
– Viêm da quanh miệng, mụn nói chung và mụn trứng cá.
– Mẫn cảm với nhóm aminoglycosid (Streptomycin, Kanamycin, Gentamicin, Neomycin,…) hoặc kháng sinh.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với imidazol.
D | D1 |
---|
Sản phẩm tương tự
THUỐC BÔI NGOÀI DA
THUỐC BÔI NGOÀI DA
THUỐC BÔI NGOÀI DA
THUỐC BÔI NGOÀI DA
THUỐC BÔI NGOÀI DA
THUỐC BÔI NGOÀI DA
THUỐC BÔI NGOÀI DA
THUỐC BÔI NGOÀI DA