- Chỉ định:
Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt. - Cách dùng:
Dùng đường uống. - Tác dụng phụ:
Thuốc có thể gây buổn ngủ.
Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như: Phát ban, đỏ da, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể là buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ. - Tương tác thuốc:
– Không dùng thuốc này nếu con bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh Parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuổc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
– Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.
– Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
– Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể đuợc gia tăng.
– Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.
– Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
– Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
– Dùng đồng thời phenylephrin với atroion sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thẩn kinh trung ương của Clorpheniramin.
– Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. - Chống chỉ định:
– Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).
– Dùng đồng thời với bất kì thuốc nào có chứa acetaminophen (theo toa và không theo toa). Nếu bạn không biết rõ thuốc đang dùng có chứa acetaminophen hay không thì bạn nên hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
– Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
– Thiếu hụt G6PD.
– Bệnh nhân bị suy gan nặng.
– Tăng nhãn áp góc hẹp.
– Phì đại tuyến tiền liệt.
– Đang cơn hen cấp.
– Tắc nghẽn cổ bàng quang.
– Loét dạ dày – tá tràng, hẹp tắt môn vị – tá tràng.
– Trẻ em dưới 4 tuổi.
Ameflu Night time
- Thành phần:
Acetaminophen 160 mg.
Phenylephrin HCl 2,5 mg.
Chlorpheniramin maleat 1 mg. - Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Nhà sản xuất: OPV.
- Nước sản xuất: Việt Nam.
- Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Liên hệ Nhà thuốc tây DR.HEALTHYCARE
Số ĐT: 0878879188
Địa chỉ: 136, đường số 6 – Khu dân cư Phú Hữu – Quận 9
A | A1 |
---|
Sản phẩm tương tự
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG