1.Công dụng:
– Trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
– Trong điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng như:
* viêm mũi (ví dụ: viêm mũi theo mùa, viêm mũi không theo mùa,…)
* viêm kết mạc (viêm mắt)
* nổi mề đay.
– Để giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.
2.Cách dùng:
Dùng đường uống.
Uống viên thuốc với một ít nước.
Thời gian uống thuốc:
Vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
Thời gian điều trị:
Chỉ nên điều trị triệu chứng ngắn ngày (vài ngày). Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho.
3.Tác dụng phụ:
– Phản ứng dị ứng:
* kiểu nổi mẩn ngoài da (đỏ da, eczema, ban xuất huyết, nổi mề đay).
* phù Quincke (nổi mề đay kèm sưng phù mặt và cổ có thể gây khó thở).
* sốc phản vệ.
– Hiện tượng da mẫn cảm với ánh nắng.
– Giảm bạch cầu nghiêm trọng trong máu có thể biểu hiện bằng sự xuất hiện hoặc tái diễn sốt đi kèm có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn.
– Giảm tiểu cầu một cách bất thường trong máu có thể biểu hiện bằng chảy máu cam hoặc chảy máu lợi.
Co giật
– Một số tác dụng khác thường gặp hơn:
* Buồn ngủ, giảm tỉnh táo, rõ rệt hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị.
* Rối loạn trí nhớ hoặc sự tập trung, chóng mặt (hay gặp ở người già).
* Mất phối hợp vận động, run.
* Lú lẫn, ảo giác.
* Khô miệng, rối loạn thị giác, bí tiểu, táo bón, hồi hộp, hạ huyết áp.
THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
4.Tương tác thuốc:
Các phối hợp không nên dùng:
– Rượu: rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin. Ảnh hưởng bất lợi trên sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và sử dụng máy móc.
– Tránh dùng các thức uống có cồn và những thuốc có chứa cồn.
– Sultopride: nguy cơ dẫn đến rối loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, do thuốc có ảnh hưởng điện sinh lý.
5.Chống chỉ định:
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong các trường hợp sau:
-Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin.
-Trẻ em dưới 6 tuổi.
– Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazin khác.
– Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.
– Một số thể bệnh glôcôm (tăng nhãn áp)
Thông thường KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY trong các trường hợp sau đây, trừ khi có chỉ định của bác sỹ:
– Trong ba tháng đầu thai kỳ.
– Trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
– Dùng kết hợp với sultopride.
Sản phẩm tương tự
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG
THUỐC TRỊ CẢM, SỔ MŨI, DỊ ỨNG